Cách chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản nhanh chóng, dễ dàng

Xin visa các nước bắt buộc đối với công dân Việt Nam, trong đó có Nhật Bản, vấn đề khó khăn lớn nhất là chứng minh tài chính. Việc bắt buộc bạn phải chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản là để chứng minh rằng bạn đủ khả năng chi trả cho chuyến đi. Tham khảo thêm cách hướng dẫn bạn chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản dễ dàng, nhanh chóng nhé!

Vì sao phải chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản?

việc chứng minh tài chính du lịch Nhật Bản không chỉ cho thấy rằng bạn đủ khả năng chi trả cho chuyến du lịch mà đó còn như là một sự cam kết rằng bạn sẽ giữ đúng lời hứa trở về đất nước của mình khi chuyến đi kết thúc với Lãnh sự quán Nhật Bản cũng như người dân nước sở tại. Điều đó sẽ mang lại sự chắc chắn rằng bạn sẽ không trở thành một lao động bất hợp pháp, một gánh nặng cho đất nước của họ.

Vì vậy, việc chứng minh thu nhập khi du lịch Nhật Bản là điều cần thiết đối với phía Nhật Bản khi bạn muốn đặt chân đến khám phá vùng đất này. Muốn vậy bạn phải có điều kiện để tiến hành làm thủ tục chứng minh tài chính du lịch Nhật Bản.

Yêu cầu bắt buộc về chứng minh tài chính

Để chứng minh thu nhập đủ điều kiện xin visa du lịch Nhật Bản thì bạn phải có:

– Sổ tiết kiệm hoặc số dư tài khoản ngân hàng có giá trị tối thiểu 5000 USD tương đương 100 triệu đồng Việt Nam.

– Giấy chứng minh sở hữu tài sản tại Việt Nam như: nhà, đất, chứng khoán, cổ phần, hợp đồng cho thuê nhà…

– Bảng lương trong vòng ba tháng hoặc giấy tờ đóng thuế thu nhập cá nhân.

– Có bảng lịch trình lưu trú, cách thức liên lạc rõ ràng cụ thể.

Ngoài các điều kiện trên bạn cần có thêm các giấy tờ cần thiết để tiến hành làm thủ tục chứng minh tài chính.

Kinh nghiệm chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản

Các loại giấy tờ chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản

Bạn cần cung cấp các giấy tờ sau để tiến hành làm thủ tục chứng minh tài chính:

– Hộ chiếu còn giá trị trong vòng 6 tháng.

– Đơn xin Visa là một trong những giấy tờ chứng minh tài chính du lịch Nhật Bản

– Ảnh chân dung chụp trong vòng 3 tháng.

– Các giấy tờ chứng nhận thu nhập,  tham gia bảo hiểm và sở hữu tài sản của cơ quan có thẩm quyền

– Giấy chứng minh có sự ràng buộc quan hệ như vợ chồng, cha mẹ,…

Đối với những trường hợp không chứng minh đựơc năng lực tài chính của mình thì có thể chứng minh khả năng tài chính của người thân như vợ/chồng, cha/mẹ nhưng phải có giấy xác nhận quan hệ.

Như vậy,những thông tin trên đã cung cấp đầy đủ nhưng điều cần thiết khi muốn chứng minh tài chính du lịch Nhật Bản. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính du lịch Nhật Bản của các công ty du lịch nếu bạn thực sự muốn nhanh, gọn và không mất thời gian.

Nếu bạn đã từng du lịch Nhật Bản hay có giấy chứng minh bạn đã từng đi đến 1 trong các nước phát triển trên thế giới thì thủ tục chứng minh tài chính đi du lịch Nhật Bản của bạn cũng đơn giản và nhanh hơn.

Còn đối với trẻ em, người không có thu nhập cao nhưng muốn sang du lịch Nhật Bản thì chứng minh tài chính đi du lịch Nhật bản bằng cách nào?  Bạn cần chứng minh tài sản của bố mẹ, người thân đi cùng và cung cấp giấy chứng nhận thân nhân kèm theo.

Nhìn chung tất cả các giấy tờ chứng minh tài chính đi du lịch Nhật Bản cần có song ngữ hoặc photo công chứng sang tiếng anh mới đủ điều kiện xét visa. Bạn cũng nên nộp các giấy tờ trước khi đi du lịch 1 tháng để có thể sửa chữa hay khắc phục sai sót kịp thời.

Chứng minh tài chính đi du lịch Nhật Bản là một trong những nguyên tắc bắt buộc cần có để bạn có thể được đại sứ quán cấp Visa du lịch Nhật Bản.

Chi tiết hướng dẫn chuẩn bị từng loại giấy tờ bạn tham khảo tại bài chia sẻ HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH XIN VISA NHẬT BẢN.

Trường hợp miễn chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản

1. Là nhân viên (nhân viên khối văn phòng) thuộc top 500 doanh nghiệp Việt Nam hoặc các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham.

2. Nhân viên các doanh nghiệp quốc doanh, Công chức nhà nước.

3. Đối tượng sở hữu số dư ngân hàng. Đối tượng sở hữu số dư trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc

4. Đối tượng sở hữu thẻ tín dụng ưu đãi hoặc đối tượng có tài sản, thu nhập trên mức quy định.

Đối tượng có thu nhập hàng năm trên 8,000 đô la Mỹ (bắt buộc phải chứng minh thông qua sao kê tài khoản ngân hàng), đối tượng sở hữu thẻ tín dụng thanh toán quốc tế trong danh sách khách hàng thường niên ưu đãi (thẻ tín dụng Gold hoặc thẻ tín dụng Platinum).

5. Đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, người có chuyên môn, tay nghề cao ( ví dụ: Bác sĩ, …).

Lưu ý: Các đối tượng muốn kiểm tra xem có nằm trong nhóm đối tượng được thừa nhận có chuyên môn cao hay không cần xác minh lại với phía Đại sứ quán.

6. Đối tượng đã từng tốt nghiệp các trường Đại học tại Hàn Quốc bao gồm cả cao đẳng.

7. Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.

8. Đối tượng là nhà báo, người sản xuất truyền hình của các cơ quan truyền thông.

9. Đối tượng có quyền định cư lâu dài, đối tượng đã từng nhập cảnh các quốc gia OECD.

Tin liên quan: