Thời hạn visa du lịch Úc và những điều bạn cần phải biết

Visa du lịch Úc là loại visa không định cư được cấp cho công dân Việt Nam có nhu cầu cầu đến Úc để thăm thân nhân, du lịch, công tác, chữa bệnh…Tuy nhiên, không phải ai cũng tự hoàn thành thủ tục hồ sơ xin visa Úc. Bạn đang cần thông tin về visa Úc? Mọi thông tin sẽ được giải đáp sẽ được hỗ trợ ngay. Thời hạn visa du lịch Úc và những điều bạn cần phải biết. Cập nhật ngay nhé!

Với số lượng hồ sơ xin visa đến Úc ngày càng tăng khiến cho việc xét duyệt hồ sơ ngày càng gắt gao hơn nhưng nếu bạn chuẩn bị tổt hồ sơ, thông tin đầy đủ rõ ràng thì việc xin visa du lịch Úc không phải là việc quá khó.

Những quy định về thủ tục xin visa du lịch Úc

– Những giấy tờ bằng tiếng Việt nên dịch sang tiếng Anh và công chứng đầy đủ

– Nếu bạn dẫn theo trẻ em dưới 18 tuổi đi cùng thì cần nộp thêm giấy ủy quyền của bố mẹ em đó cùng xác nhận của địa phương về việc cho phép em đó đi du lịch cùng

– Các hồ sơ xin thị thực khẩn có thể được xem xét cho việc xét duyệt nhanh, tuy nhiên xem xét này chỉ được áp dụng cho các trường hợp đặc biệt nên nếu bạn có nhu cầu thì hãy thông báo cho VFS biết khi đặt hẹn hoặc nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ trước ít nhất 1 tháng so với ngày dự định đi

– Thời gian bạn có thể ở lại Úc tính từ ngày bạn nhập cảnh vào Úc là không quá 90 ngày

– Khi đi phỏng vấn trả lời tất cả câu hỏi một cách trung thực, không được giả mạo, sai lệch bất cứ thông tin nào

– Lệ phí xin visa du lịch Úc sẽ được thanh toán bằng tiền Việt Nam hoặc thẻ tín dụng, mức phí thì còn tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Thời hạn của visa Úc là bao lâu?

Để có thể đến nước Úc với mục đích du lịch, thăm thân, hội họp thì điều đầu tiên và quan trọng nhất là có visa. Do vậy trước khi muốn đặt chân tới Úc bạn phải được quốc gia này cấp Visa cho phép nhận cảnh và thủ tục này thường được hoàn thành, thông qua và trao trả bởi đại sứ quán Úc tại Việt Nam.

Thời hạn visa du lịch Úc và những điều bạn cần phải biết1

Thông thường, nếu tính từ ngày người mang visa nhập cảnh vào Úc thì visa du lịch Úc có giá trị trong vòng 3-12 tháng. Có thể hiểu là thời gian tối đa mà người mang visa được lưu trú lại Úc. Hiện nay, thời hạn của visa tính từ ngày cấp vẫn chưa có quy định chung nên còn tùy thuộc vào các trường hợp mà cụ thể hay lúc được cấp thị thực có thể ghi trong thông báo mà bạn được nhận.

Trên thực tế, cho tới thời điểm hiện tại thì chưa có bất cứ quy định chính xác nào về thời hạn visa du lịch Úc được tính từ ngày cấp. Các cơ quan pháp lý chịu trách nhiệm cấp visa sẽ tùy từng trường hợp cụ thể để ghi trong giấy thông báo về thời hạn chính xác của tấm visa bạn được cấp. Khi nhận visa bạn phải kiểm tra kỹ nguồn thông tin này và lên lịch trình chi tiết, phù hợp với thời hạn của visa.

Ngoài ra, thông qua tiện ích kiểm tra tình trạng thị thực trực tuyến (Visa Entitlement verification Online – VEVO) tại website www.Immi.gov.au/e_visa/vevo.htm mà bạn có thể kiểm tra thông tin về thị thực của mình trực tuyến bất cứ lúc nào. Nhờ có tiện ích này mà bạn có thể biết được thông tin về ngày hết hạn visa, visa du lịch có thời hạn bao lâu hay các điều kiện đi kèm thị thực và các yêu cầu khác.

Hướng dẫn kiểm tra tình trạng visa Úc trực tuyến

Để kiểm tra tình trạng visa trực tuyến tại website www.Immi.gov.au/e_visa/vevo.htm, bạn có thể làm theo hướng dẫn như sau:

Bước 1: Truy cập vào công cụ VEVO:

Sẽ có cửa sổ hiện ra với các ô thông tin cần điền như sau:

Thời hạn visa du lịch Úc và những điều bạn cần phải biết2

(TRN) – Transaction Reference Number: Khi bạn nộp đơn xin visa sẽ có số giao dịch với Bộ Di trú. Số giao dịch này được in trên biên nhận hồ sơ xin visa, trên hồ sơ visa online hoàn chỉnh của bạn, và cả ở trên thư báo kết quả visa.

Một lưu ý là kết quả visa của người đứng đơn xin sẽ chỉ được VEVO hiển thị. Còn những người phụ thuộc khác cùng nộp đơn sẽ phải sử dụng Thư Báo kết quả Visa (Visa Grant Number), Visa Evidence Number hoặc mật khẩu ở các trường thông tin.

Thời hạn visa du lịch Úc và những điều bạn cần phải biết3

Visa Evidence Number: Đây là 10 số và chữ đầu tiên trong visa hiện thời của bạn (dài tối đa 11 chữ/số).

10 chữ số đầu tiên trong khung màu xanh chính là số visa của bạn. Bạn dùng số này cho các visa giấy dán trên hộ chiếu của bạn. Bạn sẽ bắt gặp những con số này ở hộ chiếu hiện thời hoặc hộ chiếu đã hết hạn trước đây. Số Visa evidence Number này phải là số của visa Úc hiện vẫn còn hiệu lực.

Visa Grant Number: Visa grant number là số cấp visa. Đây là con số độc nhất, được ghi trên visa hiện thời của bạn và dùng chúng để kiểm tra tình trạng visa Úc. Hãy điền vào chỗ này 13 số cấp visa của visa gần nhất. Hầu hết các thư từ trao đổi bạn nhận được từ Bộ Di trú liên quan đến việc chấp thuận và cấp visa đều nhắc đến số cấp Visa này. Đây có thể là visa bạn được cấp khi lần đầu tiên đến Úc (tạm thời hay thường trú), hoặc các visa tiếp theo (bao gồm cả Resident Return Visa). Visa này có thể vẫn còn hiệu lực hoặc đã hết hạn. Bạn có thể sử dụng form VEVO Request for Reference Number form để biết số cấp visa của mình.

Password: Trong trường hợp bạn chưa lập mật khẩu hoặc quên mật khẩu thì có thể goi điện đến số 131881 để thiết lập hoặc thay đổi mật khẩu. Nhưng bạn không thể thiết lập mật khẩu khi bạn ở ngoài nước Úc. Nếu bạn nộp visa online qua eVisa thì bạn nên lựa chọn dùng Transaction Reference Number. Còn đối với visa bằng bản giấy thì bạn hãy sử dụng visa evidence number nếu bạn có visa bản giấy dán trên hộ chiếu hoặc số cấp visa (Visa grant number – thường có trong thư cấp visa).

Date of birth: Trong ô này bạn điền ngày tháng năm sinh chính xác với ghi trên hộ chiếu/ giấy tờ đi đường/ giấy tờ tùy thân. Nếu trên hộ chiếu không ghi ngày tháng sinh thì để trống, chỉ cần ghi năm sinh.

Passport number: Điền số hộ chiếu hoặc số Australian ImmiCard. Số Australian ImmiCard được in ở trên ImmiCard của bạn và gồm 3 chữ cái (hoặc là EIS hoặc PRE) và 6 chữ số.

Country of Passport: Trong ô thông tin này bạn sẽ phải lựa chọn quốc gia cấp hộ chiếu. Bạn có thể thấy chúng được ghi rõ trên phía ngoài hộ chiếu hoặc Australian ImmiCard. Với những người có Australian ImmiCard thì quốc gia cấp giấy tờ này là Australia. Nếu bạn điền số Australian ImmiCard thì chỉ được chọn Úc. Trong trường hợp bạn chọ sai hệ thống sẽ báo lỗi. Quốc gia cấp hộ chiếu không nhất thiết là nơi bạn nộp hồ sơ xin hộ chiếu và được cấp hộ chiếu. Ví dụ hộ chiếu cấp ở Hà Nội, quốc gia cấp hộ chiếu là Việt Nam. Hay khi hộ chiếu được cấp ở Sydney bởi Lãnh sự quán Việt Nam tại Sydney thì quốc gia cấp hộ chiếu vẫn là Việt Nam. Nếu bạn sử dụng các giấy tờ khác, bạn hãy điền quốc gia mà hiện thời bạn đang có quốc tịch vào đây.

Sau khi các thông tin đã được điền đầy đủ, bạn tick vào ô “I have read and agree to the terms and conditions” và ấn submit. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong việc điền thông tin để kiểm tra tình trạng visa Úc và tình trạng visa hiện thời của bạn sẽ được hệ thống đưa ra thông báo.

Bước 2: Đọc kết quả kiểm tra tình trạng visa Úc: Trên kết quả này quan trọng nhất là phần visa status: nếu ghi “In Effect” là visa còn hiệu lực. Trong phần trả kết quả trên bạn cũng biết được thời gian visa hết hạn (Visa Expiry Date) và Các điều kiện cơ bản của loại visa đó (Conditions).

Những vấn đề vướng mắc bạn đang gặp phải về visa Úc, bạn có thể liên hệ hotline 028.77777.888 để được hỗ trợ và giải đáp chính xác trong mọi trường hợp. Hoặc truy cập https://achau.net/ để biết thêm thông tin về visa Úc.